Ôn tập Hóa học 9 Chương 5 Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime
HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Ôn tập Chương 5 Hóa học 9, tài liệu được biên soạn và tổng hợp đầy đủ, bám sát chương trình SGK bao gồm tóm tắt lại những tính chất vật lí, hóa học của một số dẫn xuất Hiđrocacbon quan trọng và bài tập minh họa Chương 5. Ngoài ra bộ tài liệu cung cấp nội dung các bài học, hướng dẫn giải bài tập trong SGK, phần trắc nghiệm online có đáp án và hướng dẫn giải cụ thể, chi tiết nhằm giúp các em có thể tham khảo và so sánh với đáp án trả lời của mình từ đó đánh giá được năng lực của bản thân để có kế hoạch học tập thật hiệu quả. Mời các em cùng tham khảo.
Đề cương ôn tập Hóa học 9 Chương 5
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Rượu etylic, axit axetic, chất béo.
Rượu etylic | Axit axetic | Chất béo | |
Công thức | C2H5OH | CH3COOH | (RCOO)3C3H5 |
Phản ứng đốt cháy | C2H5OH +3O2 → 2CO2 + 3H2O | CH3COOH + 3O2 → 2CO2 + 2H2O |
Chất béo (RCOO)3C3H5 + O2 → CO2 + H2O |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | Không phản ứng |
Chất béo + Nước → Glixerin + các axit béo |
Phản ứng với dung dịch kiềm | Không phản ứng | CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O |
Chất béo + dd kiềm → Glixerin + Các muối của axit béo |
Phản ứng với Na |
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 |
2 CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 | Không phản ứng |
Phản ứng este hóa |
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O |
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O | Không phản ứng |
Tác dụng với muối của axit yếu hơn | Không phản ứng |
2 CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O |
Không phản ứng |
Ứng dụng | Dùng làm rượu bia, nước giải khát, nhiên liệu, nguyên liệu điều chế các chất hữu cơ,… | Nguyên liệu để tổng hợp chất dẻo, phẩm nhuộm,dược phẩm,… | Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, cung cấp năng lượng,… |
2. Glucozơ, Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Glucozơ | Saccarozơ | Tinh bột và xenlulozơ | |
Công thức | C6H12O6 | C12H22O11 | (-C6H10O5-)n |
Phản ứng Oxi hóa |
C6H12O6 + Ag2O\(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 + 2Ag. |
Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng lên men |
C6H12O6 \(\overset{men\,\,giam}{\rightarrow}\)2C2H5OH + 2CO2 |
Không phản ứng | Không phản ứng |
Phản ứng thủy phân | Không phản ứng | C12H22O11 + H2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) C6H12O6 + C6H12O6 | (–C6H10O5 –)n + nH2O \(\xrightarrow[t^{0}]{Axit}\) nC6H12O6 |
Phản ứng với iot | Không phản ứng | Không phản ứng | tạo màu xanh tím |
B. Bài tập minh họa
Bài 1:
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) C2H5OH + ? → ? + H2\(\uparrow\)
b) C2H5OH + ? \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CO2 + ?
c) CH3COOH + ? CH3COOC2H5 + ?
d) CH3COOH + ? → (CH3COO)2Mg + ?
e) CH3COOH + KOH → ? + ?
f) (RCOO)3C3H5 + ? \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) ? + RCOONa
g) CH3COOC2H5 + H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\) ? + ?
h) C2H4(k) + ? \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
i) ? + Zn → (CH3COO)2Zn + ? \(\uparrow\)
k) 2CH3COOH + ? → (CH3COO)2Ca + ? + H2O
Hướng dẫn:
a) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2\(\uparrow\)
b) C2H5OH + 3O2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2CO2 + 3H2O
c) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
d) 2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)
e) CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
f) (RCOO)3C3H5 + 3NaOH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C3H5(OH)3 + 3RCOONa
g) CH3COOC2H5 + H2O \(\xrightarrow[axit]{t^{0}}\) CH3COOH + C2H5OH
h) C2H4(k) + H2O(l) \(\overset{Axit}{\rightarrow}\) C2H5OH
i) 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2\(\uparrow\)
k) 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2\(\uparrow\) + H2O
Bài 2:
Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
b. Thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu.
Hướng dẫn:
Phương trình hóa học:
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2\(\uparrow\)
0,02 \(\leftarrow\) 0,01 → 0,01
Số mol muối tạo thành là: \({n_{{{(C{H_3}COO)}_2}Mg}} = \frac{m}{M} = \frac{{1,42}}{{142}} = 0,01(mol)\)
a) Nồng độ mol của dung dịch axit là:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,02}}{{0,005}} = 0,4(M)\)
b) Thể tích khí H2 sinh ra:
\({V_{{H_2}}} = 0,01.22,4 = 0,224(lit)\)
Bài 3:
Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
- Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu.
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10g kết tủa.
a) Hãy viết các phương trình hóa học.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn:
Gọi a,b lần lượt là số mol của rượu và axit
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
a (mol) → \(\frac{a}{2}\)(mol)
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
b (mol) → \(\frac{b}{2}\) (mol)
Vì khi cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48l khí không màu ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{(a + b)}}{2} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2 \Rightarrow a + b = 0,4\) (1)
Khi tác dụng với Na2CO3 thì chỉ có axit tác dụng sinh ra CO2
Phương trình phản ứng:
2CH3COOH + Na2CO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,2 \(\leftarrow\) 0,1
CO2 + Ca(OH)2 (dư) → CaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,1
Số mol kết tủa CaCO3 là: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{10}}{{100}} = 0,1(mol)\)
Vậy số mol của axit là 0,2 (hay b = 0,2) ⇒ a = 0,2 (mol)
Khối lượng hỗn hợp A là:
m = maxit axetic + mRượu etylic = 0,2.46 + 0,2.60 = 21,2 (gam)
Phần trăm khối lượng của Rượu etylic là:
\(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{0,2.46}}{{21,2}}.100 = 43,4\)
Phần trăm khối lượng của Axit axetic là:
\(\% {m_{C{H_3}COOH}} = 100 - \% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 100 - 43,4 = 56,6\)
Bài 4:
Một loại chất béo được điều chế từ C15H31COOH và glixerol C3H5(OH)3
- Viết phương trình phản ứng
- Đun nóng 4,03 kg chất béo trên với lượng dung dịch NaOH dư .Tính khối lượng glixerol thu được
- Tính khối lượng xà phòng bánh chứa 72% muối C15H31COONa điều chế được.
Hướng dẫn:
a) Phương trình hóa học:
3C15H31COOH + C3H5(OH)3 → (C15H31COO)3C3H5 + 3H2O
b) Số mol chất béo đem phản ứng là:
\({n_{{{({C_{15}}{H_{31}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \frac{{4,03}}{{8,06}} = 0,5(kmol)\)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH (dư) \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
0,5 (kmol) → 1,5 (kmol) 0,5 (kmol)
Khối lượng glixerol thu được là:
\({m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 0,5.92 = 46(kg)\)
c) Khối lượng xà phòng bánh chứa 72% muối C15H31COONa điều chế được là:
mXà phòng \(= 1,5.267.\frac{{100}}{{72}} = 556,25(kg)\)
Trắc nghiệm Hóa học 9 Chương 5
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 44 Rượu etylic
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 45 Axit axetic
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 47 Chất béo
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 48 Luyện tập
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 50 Glucozơ
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 51 Saccarozơ
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 53 Protein
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 54 Polime
- Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 56 Ôn tập cuối năm
Đề kiểm tra Hóa học 9 Chương 5
Trắc nghiệm online Hóa học 9 Chương 5 (Thi Online)
Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi.
- Đề kiểm tra 1 tiết Chương 5 môn Hóa học 9
- Đề kiểm tra 45 phút Chương 5 Hóa học 9
- Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 9 Dẫn xuất Hidrocacbon
Đề kiểm tra Hóa học 9 Chương 5 (Tải File)
Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
Lý thuyết từng bài chương 5 và hướng dẫn giải bài tập SGK
Lý thuyết Hóa học 9 Chương 5
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 44 Rượu etylic
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 45 Axit axetic
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 47 Chất béo
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 48 Luyện tập
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 50 Glucozơ
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 51 Saccarozơ
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 53 Protein
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 54 Polime
- Lý thuyết Hóa 9 Bài 56 Ôn tập cuối năm
Giải bài tập Hóa học 9 Chương 4
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 44 Rượu etylic
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 45 Axit axetic
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 47 Chất béo
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 48 Luyện tập
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 50 Glucozơ
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 51 Saccarozơ
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 53 Protein
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 54 Polime
- Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 56 Ôn tập cuối năm
Trên đây là nội dung đề cương ôn tập Hóa 9 Chương 5. Hy vọng với tài liệu này, các em sẽ giúp các em ôn tập và hệ thống lại kiến thức thật tốt. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang www.flbossbabe.com và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !



