Ôn tập Sinh học 11 Chương 4 Sinh sản
Hãy cùng Hoc247 tổng kết kiến thức của chương Sinh sản thông qua bộ tài liệu Ôn tập Sinh học 11 Chương 4 với các kiến thức trong được tổng kết một cách chặt chẽ nhất. Ngoài ra, các em có thể xem lại lý thuyết và các bài tập SGK ngay trên bộ đề. Không chỉ thế bộ đề còn có các câu hỏi ôn tập chương giúp các em củng cố lại kiến thức bài học. Nội dung chi tiết các em xem tại đây.
Đề cương ôn tập Sinh học 11 Chương 4
A. Tóm tắt lý thuyết
B. Một số câu hỏi ôn tập chương 4
Bài 1:
- Cho ví dụ về một số thực vật có hình thức sinh sản bào tử?
- Nêu con đường phát tán của bào tử?
Trả lời
- Thí dụ về một số thực vật có hình thức sinh sản bằng bào tử như: rêu, dương xỉ.
- Con đường phát tán của bào tử là: gió, nước, động vật.
Bài 2: Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng của thực vật?
Trả lời
Các hình thức sinh sản sinh dưỡng của thực vật là từ thân củ , thân rễ, lá.
Bài 3:
- Nêu các phương pháp nhân giống vô tính (nhân giống sinh dưỡng) có và không có ở trên hình 43.
- Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
Trả lời
1. Các phương pháp nhân giống vô tính có ở trên hình là: ghép chồi (ghép mắt), ghép cành. Các phương pháp nhân giống vô tính không có ở trên hình 43 là: chiết cành, giâm cành, trồng hom, trồng củ
2. Phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép vì để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước, nhằm tập trung nước nuôi các tế bào ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh được đảm bảo.
Bài 4: Nêu những đặc điển của chiết và giâm cành so với cây trồng mọc từ hạt?
Trả lời
So với cây mọc từ hạt, cành chiết và cành giâm có những ưu điểm sau:
+ Giữ nguyên được tính trạng tốt mong muốn.
+ Thời gian cho thu hoạch sản phẩm ngắn vì cây từ cành giâm và cành chiết sớm ra hoa, kết quả: chỉ 2-5 năm tùy loài cây, tùy tuổi sinh lí ( tuổi chủng loại) của cành.
Bài 5: Trình bày vai trò của hình thức sinh sản sinh dưỡng đối với ngành nông nghiệp. Cho ví dụ minh hoạ?
Trả lời
Vai trò của hình thức sinh sản sinh dưỡng đối với ngành nông nghiệp là rất quan trọng.
Ví dụ, hình thức sinh sản này cho phép duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người, nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn, tạo được các giống cây trồng sạch bệnh, như giống khoai tây sạch bệnh, phục chế được các giống cây trồng quý đang bị thoái hoá nhờ nuôi cây mô và tế bào thực vật, giá thành thấp hiệu quả kinh tế cao.
Bài 6: Mô tả cấu tạo của một hoa mà em biết?
Trả lời
Cấu tạo 1 hoa gồm: đài hoa, cánh hoa, nhị và nhụy.
Bài 7:
- Mô tả quá trình hình thành hạt phấn (thể giao tử đực)?
- Mô tả quá trình hình thành túi phôi (thể giao tử cái)?
Trả lời
- Sự hình thành hạt phấn:
Từ mỗi một tế bào mẹ (2n) trong bao phân của nhị hoa qua giảm phân hình thành nên 4 tế bào con (n).
Các tế bào con này chưa phải là giao tử đực mà là các tiểu bào tử đơn bội (bào tử đực). Tiếp theo, mỗi tế bào (n) là tiểu bào tử đơn bội tiến hành một lần nguyên phân để hình thành nên cấu tạo đa bào đơn bội gọi là hạt phấn (thể giao tử đực). Hạt phấn có 2 tế bào (tế bào bé là tế bào sinh sản và tế bào lớn là tế bào ống phấn) được bao bọc bởi một vách chung dày, màu vàng do đó ta thấy hạt phấn có màu vàng. Đó là thể giao lử đực.
- Sự hình thành túi phôi:
Từ mỗi một tế bào mẹ (2n) của noãn trong bầu nhuỵ qua giảm phân hình thành nên 4 tế bào con (n) xếp chồng đè lên nhau. Các tế bào con này chưa phải là giao tử cái mà là các bào tử đơn bội cái (còn gọi là đại bào tử đơn bội). Trong 4 đại bào tử đơn bội đó ba tế bào xếp phía dưới tiêu biến chì còn một tế bào sống sót. Tế bào sống sót này sinh trưởng dài ra thành hình quả trứng (hình ô van), thực hiện 3 lần nguyên phân tạo nên câu trúc gồm 7 tế bào và 8 nhân gọi là túi phôi (hình 42.2). Túi phôi là thể giao tử cái.
Bài 8: So sánh các hình thức sinh sản vô tính ở động vật?
Trả lời
1. Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản trên là:
– Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.
– Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới (không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng)
2. Điểm khác nhau của các hình thức sinh sản trên là:
Hình thức sinh sản | Đặc điểm | Đại diện |
Phân đôi | Dựa trên phân chia đơn giản TBC và nhân ( bằng cách tạo ra eo thắt) | ĐV đơn bào, giun dẹp |
Nảy chồi | Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con | Bọt biển, ruột khoang |
Phân mảnh | Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới | Bọt biển, giun dẹp |
Trinh sản | Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội | Trứng thụ tinh -> thành ong thợ và ong chúa. Không thụ tinh -> ong đực ( NST n) |
Bài 9: Phân biệt thụ tinh ngoài với thụ tinh trong?
Thụ tinh ngoài | Thụ tinh trong | |
Khái niệm | – Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể cái. | – Là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái |
Ưu điểm |
– Con cái đẻ được nhiều trứng trong cùng 1 lúc. – Không tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ tinh. – Đẻ được nhiều lứa hơn trong cùng khoảng thời gian so với thụ tinh trong. |
– Hiệu suất thụ tinh cao – Hợp tử được bảo vệ tốt, ít chịu ảnh hưởng của môi trường ngoài nên tỉ lệ hợp tử phát triển và đẻ thành con cao. |
Nhược điểm |
-Hiệu suất thụ tinh của trứng thấp – Hợp tử không được bảo vệ nên tỉ lệ phát triển và đẻ con thấp. |
– Tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ tinh. – Số lứa đẻ giảm, lượng con đẻ ít. |
Bài 10: Ưu nhược điểm của đẻ trứng và đẻ con?
Đẻ trứng | Đẻ con | |
Ưu điểm |
– Không mang thai nên con cái không khó khăn khi tham gia các hoạt động sống. – Trứng thường có vỏ bọc chống lại các tác nhân môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, VSV… |
– Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát triển của thai. – Phôi thai được bảo vệ tốt nên tỉ lệ chết thai thấp. |
Nhược điểm |
– Khi môi trường bất lợi phôi phát triển kém và tỉ lệ nở thấp. – Trứng phát triển ngoài cơ thể nên dễ bị các động vật khác sử dụng làm thức ăn |
- Con cái phải tiêu tốn nhiều năng lượng trong việc mang thai, chăm sóc con non. |
Bài 11: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Sinh sản vô tính là gì ? Tại sao các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ ?
Cho ví dụ về một số động vật có sinh sản vô tính.
2. Cho biết những điềm giống nhau và khác nhau giữa hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.
Trả lời
1. Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
- Cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ vì nó có bộ nhiễm sắc thể giống hệt mẹ, cơ chế di truyền là nguyên phân.
- Một số động vật có sinh sản vô tính là: trùng roi. hải quỳ. trùng giày...
2. Giống nhau và khác nhau giữa hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh
a. Điểm giống nhau:
+ Từ một cá thể sinh ra mội hoặc nhiều cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể giống cá thể mẹ, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
+ Các hình thức sinh sản vô tính đều dựa trên nguyên phân để tạo ra thế hệ mới.
b. Điểm khác nhau:
+ Phân đôi: dựa trên phân chia đơn giản chất tế bào và nhân (tạo ra các eo thắt để chia đều nhân và chất lố bào).
+ Trinh sinh: dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
+ Nẩy chồi: dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo thành một chồi non. Sau đó, chồi con lách khỏi mẹ tạo thành cá thể mới.
+ Phân mảnh: dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới.
- Các cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cá thể mẹ vì cơ thể mới tạo thành dựa trên quá trình phân bào liên tiếp theo kiểu nguyên phân.
Bài 12: Dưới đây là các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính:
1. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
2. Không có lợi trong trường hợp mặt độ quần thể thấp.
3. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. Ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
4. Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
5. Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
6. Tạo ra số lượng lớn các con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
Hãy chọn và ghi lại các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tinh vào mẫu dưới đây:
a) Ưu điểm của sinh sản vô tính:
b) Hạn chế của sinh sản vô tính:
Trả lời
a) Ưu điềm của sinh sản vô tính: 1, 3
b) Nhược điểm của sinh sản vô tính: 5
Bài 13: Sinh sản hữu tính là gì? Cho ví dụ về vài loài động vật có sinh sản hữu tính?
Trả lời
1. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất 2 giao tử đơn bội đực và cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phái triển thành cây thể mới.
2. Thí dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính: người, gà, chó, mèo, trai sông, giun đất,...
Bài 14: Hãy cho biết thụ tinh của ếch, ở rắn là hình thức thụ tinh ngoài hay thụ tinh trong. Tại sao? Cho biết ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài?
Trả lời
+ Thụ tinh ở ếch là thụ tinh ngoài. Vì ếch đẻ trứng ra môi trường nước, ếch đực xuât tinh trùng lên trứng. Trứng ếch được thụ tinh bên ngoài cơ thể.
+ Thụ tinh ở rắn là thụ tinh trong. Vì có quá trình giao phối giữa (cơ quan sinh dục) của con đực và con cái, sự thụ tinh xảy ra trong cơ thể con cái.
+ Ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài là hiệu quả thụ tinh cao hơn.
Bài 15: Cho ví dụ về loài động vật đẻ trứng và đẻ con. Cho biết ưu điềm của mang thai và sinh con ở thú so với để trứng ở các động vật khác?
Trả lời
+ Ví dụ về một số loài động vật đẻ trứng: cá, êch, nhái, chim...
+ Ví dụ về động vật đẻ con: Các loài động vật có vú đều đẻ con, trừ thú mỏ vịt đẻ trứng. Vài loài cá (cá mập xanh, cá đầu búa) và vài loài bò sát cũng đẻ con.
- So với đẻ trứng ở các động vật khác, mang thai và sinh con ở thú có ưu điểm hơn là phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rât phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi.
Trắc nghiệm Sinh học 11 Chương 4
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 44 Sinh sản vô tính ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 ĐKSS ở ĐV và SĐCKH ở người
- Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
Tài liệu tham khảo
Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
- Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương: Sinh sản Sinh học 11 có lời giải chi tiết
- Kiến thức trọng tâm chuyên đề: Sinh sản ở động vật Sinh học 11
- 30 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Sinh sản Sinh học 11 có lời giải chi tiết
- Lý thuyết trọng tâm và những điều cần luu ý của chuyên đề Sinh sản ở thực vật Sinh học 11
- 30 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Cơ quan sinh sản và sự sinh sản ở thực vật Sinh học 11 có đáp án
- 81 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương Sinh sản Sinh học 11 có đáp án
Đề kiểm tra Sinh học 11 Chương 4
Trắc nghiệm online Chương 4 Sinh 11 (Thi Online)
Phần này các em được làm trắc nghiệm online với các câu hỏi trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả từng câu hỏi.
Lý thuyết từng bài chương 4 và hướng dẫn giải bài tập SGK
Lý thuyết Sinh học 11 Chương 4
- Lý thuyết Sinh 11 Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
- Lý thuyết Sinh 11 Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật
- Lý thuyết Sinh 11 Bài 43: Thực hành
- Lý thuyết Sinh 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật
- Lý thuyết Sinh 11 Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật
- Lý thuyết Sinh 11 Bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản
- Lý thuyết Sinh 11 Bài 47: ĐKSS ở ĐV và SĐKH người
- Lý thuyết Sinh 11 Bài 48: Ôn tập chương II, III, IV
Giải bài tập Sinh học 11 Chương 4
- Giải bài tập Sinh 11 Bài 41
- Giải bài tập Sinh 11 Bài 42
- Giải bài tập Sinh 11 Bài 43
- Giải bài tập Sinh 11 Bài 44
- Giải bài tập Sinh 11 Bài 45
- Giải bài tập Sinh 11 Bài 46
- Giải bài tập Sinh 11 Bài 47
- Giải bài tập Sinh 11 Bài 48
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu Ôn tập Sinh học 11 Chương 4 Sinh sản các em vui lòng đăng nhập vào trang www.flbossbabe.com chọn chức năng "Thi online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247!



